NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ QUẮM ĐẾN XÂM THỰC CỦA CHONG CHÓNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ

Hoàng Thị Mai Linh1,
1 Khoa Đóng tàu, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng độ quắm của cánh đến mức độ xâm thực của chong chóng bằng phương pháp số. Tác giả sử dụng hai mô hình chong chóng khác nhau, một mô hình chong chóng 4 cánh seri B và một mô hình chong chóng 5 cánh của tàu Princess Royal. Kết quả nghiên cứu trên hai mô hình chong chóng cho thấy, góc quắm tăng trong khoảng từ 15o đến 60o không ảnh hưởng tới hiệu quả thủy động lực học chong chóng, mang lại hiệu quả tốt trong giảm xâm thực trên bề mặt cánh chong chóng và có ảnh hưởng nhất định đến xâm thực xoáy mút cánh của chong chóng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Lê Hồng Bang, Nguyễn Tiến Lai (2010), Thiết bị đẩy tàu thủy, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[2] M. Tadros, R. Vettor, M. Ventura, C. G. Soares (2022), Effect of propeller cup on the reduction of fuel consumption in realistic weather conditions, Journal of Marine Science and Engineering, pp.1008-1039.
[3] K. Mizzi, Y. K. Demirel, C. Banks, O. Turan,P. Kaklis (2017), M. Atlar, Design optimization of propeller boss cap fins for enhanced propeller performance, Journal Ocean Research, Vol.62, pp.210-222.
[4] Hoang Thi Mai Linh, Bui Thanh Danh, Nguyen Thi Hai Ha (2023), Numerical study on cavitation reduction using PressurePores technology, IOP Conference Series: Earth and Environmental Science, Vol.1278.
[5] S. Gaggero, D. Bertetta, S. Brizzolara, M. Viviani, L. Savio (2012), CPP propeller cavitation and noise optimization at different pitches with panel code and validation by cavitation tunnel measurements, Ocean Engineering, pp.177-195.
[6] Chunyu Guo, Jian Hu, Weipeng Zhang, Chao Wang, Shili Sun, Impact of skew on propeller tip vortex cavitation, Ocean Engineering, 2021.
[7] Nguyễn Văn Võ (2016), Lý thuyết, kết cấu và thiết bị tàu thủy, NXB Hàng hải, Hải Phòng.
[8] A. F. C. Mohammad, G. Parviz, R. D. Seyed, S. Mehdi (2013), Investigation of different methods of noise reduction for submerged marine propellers and their classification, American J. of Mechanical Engineering, Vol.1, pp.33-42.
[9] A. Ebrahimi, A.H. Razaghian, M. S. Seif, F. Zahedi, A. Nouri-Borujerdi A comprehensive study on noise reduction methods of marine propellers and design procedures, Applied Acoustics, Vol.150, pp.55-69.
[10] ITTC (2014), ITTC- Recommended Procedures and Guidelines, 7.5-03-03-01.
[11] Hoàng Thị Mai Linh, Lê Thanh Bình, Bùi Thanh Danh (2023), Mô phỏng tính toán giảm xâm thực chong chóng ứng dụng công nghệ lỗ hổng áp suất, Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải, Số 74, tr.7 11.
[12] Onur Usta, Emin Korkut (2018), A study for cavitating flow analysis using DES model, Journal Ocean Engineering, Vol.160, pp.397-411.
[13] M. R. Bagheri, M. S. Seif, H. Mehdigholi, O. Yaakob (2015), Analysis of hydrodynamics and noise prediction of the marine propellers under cavitating and non-cavitating conditions, Journal Scientia Iranica B, Vol.22(5), pp.1918-1930.
[14] G. Tani, B. Aktas, M. Viviani, M. Atlar (2017), Two medium size cavitation tunnel hydro-acoustic benchmark experiment comparisions as part of a round robin test campain, Journal Ocean Engineering, Vol.138, pp.179-207.